Cho 4,8gam kim loại Mg phản ứng hết với dung dịch axit axetic 10%
a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b. Tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 2,4gam kim loại mg phản ứng hết với 100 gam dung dịch axit axetic a) tính thể tích khí sinh ra ở đkc B) tính nồng độ % dung dịch muối thu được sau phản ứng c) nếu trung hoà hết dung dịch ch2cooh ở trên bằng dung dịch naoh cần dùng là bao nhiêu lít
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{\left(CH_3OO\right)_2Mg}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{0,1.142}{102,2}.100\%\approx13,89\%\)
c, Bạn bổ sung thêm CM của NaOH nhé.
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,42g muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b. Để trung hoà 200 ml dung dịch axit nói trên cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2 M?
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<-----------0,01-------->0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
b)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,02------>0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Cho 250ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2g muối khan
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic và thể tích khí H₂ sinh ra?
b. Để trung hoà 250ml dung dịch axit axetic nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M?
a.\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,1 0,1 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4l\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
0,2<---------------------------0,1---------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2------------->0,2
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
cho 100 gam dung dịch axit axetic tác dụng vừa đủ với kim loại magie. cô cạn dung dịch sau phản ứng người ta thu được 7,1 gam muối khan
a. tính thể tích khí được sinh ra ở đktc ?
b. tính C% của dung dịch axit CH3COOH đã dùng
c. cho toàn bộ lượng axit trên tác dụng với 6,9 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng .tính khối lượng este thu được ? biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%
\(a,n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,1<----------------0,05-------------->0,05
\(\rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{100}.100\%=6\%\)
\(c,n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đặc\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
bđ 0,1 0,15
pư 0,1 0,1
spư 0 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{este}=0,1.80\%.88=7,04\left(g\right)\)
cho 250ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 gam muối khan a. tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc) b. tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng?
Pt: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{14,2}{183}\approx0.077mol\)
Theo pt: nH2 = n(CH3COO)2Zn = 0,077mol
=> VH2 = 1,7248l
b) Theo pt: nCH3COOH = 2n(CH3COO)2Zn = 0,154 mol
=> CMCH3COOH = 0,154 : 0,25 = 0,616M
Cho 25ml dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Mg, sau phản ứng thu được 7,1 gam muối khan.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg --> (CH3COO)2Mg + H2
0,1<----------------------0,05------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b) \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,025}=4M\)
14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 14 :
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 4,8 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 7,3%. a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). b. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. d. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric ban đầu biết D = 1, 05g / m * l .
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{7,3}=200\left(g\right)\\ c.m_{ddsau}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{204,4}.100\approx9,295\%\\ d.V_{ddHCl}=\dfrac{200}{1,05}=\dfrac{4000}{21}\left(ml\right)=\dfrac{4}{21}\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{\dfrac{4}{21}}=2,1\left(M\right)\)
Cho 2,4(g) kim loại Mg phản ứng với 250 ml dung dịch axit HCl 1M.
a,tính thể tích khí H2 thu đc(đktc)
b,tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
(cho:Mg=24,H=1,Cl=35,5)
a. nMg =\(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol , nHCl = 1.0,25 = 0,25 mol
Ta có pt phản ứng : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình : 1 2 1 1 ( mol)
Tức cứ 1 mol Mg sẽ phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl , nên 0,1 mol Mg sẽ phản ứng hết với 0,2 mol HCl mà
Theo đề bài : 0,1 0.25 (mol)
Vậy Mg phản ứng hết và HCl dư = 0,25-0,2 = 0,05 ( mol)
nH2 = nMg = 0,1 mol .
==> V H2(đktc) = n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b. Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm :\(\left\{{}\begin{matrix}HCldư=0,05mol\\MgCl2=0,1mol\end{matrix}\right.\)
Thể tích của dung dịch là 250ml = 0,25 lít
CM HCl = \(\dfrac{n}{v}\)= \(\dfrac{0,05}{0,25}\)= 0,2 ( mol/l)
CM MgCl2 = \(\dfrac{n}{v}\)=\(\dfrac{0,1}{0,25}\)= 0,4 ( mol/l)